Người việt "nói tiếng mỹ" cần:
- Đọc (phát âm, đánh vần) tất cả các mẫu tự (chữ cái) trong từ vựng (chữ) đặc biệt mẫu tự cuối liền một mạch.
- Thành thạo 2 kiểu tạo âm không có trong giọng việt: Âm Họng Rộng và Âm Hơi
Tạo Âm / t /
Dây thanh âm mở (cổ họng mở thông)
Đầu lưỡi chận hơi
Hơi từ phổi làm bật đầu lưỡi bật ra tạo âm: “tờ…”
thực hành
- Âm / t / cần luyện tập nhiều để cảm nhận hơi từ phổi bị chận bởi đầu lưỡi bật ra tạo âm: “tờ…”.
- Là âm hơi (voiceless sound) dây thanh âm mở nên khi phát âm, sờ lên cổ không cảm thấy rung.
- Chú ý: Âm / t / = Âm hơi + đầu lưỡi thẳng chạm nóc họng, hơi bật đầu lưỡi tạo âm.
**Đọc tất cả mẫu tự, chú ý âm phụ âm cuối .
** Khi “t” đứng cuối từ hoặc âm tiết, âm /t/ dừng lại lúc chận hơi không bật thành âm hoặc bật rất nhẹ (gọi là âm chận / stop sound).
Luyện tập
time
toy
• tea • take • tail • tell • talk
• town • table • today • Tuesday
• airport • cart • ticket • seat
• blanket • depart • comfort • pilot
• stable • staff • stage • stamp
• star • steady • steak • steam
Cách học
- Âm hơi rất quan trọng và rất phổ biến trong giọng tiếng Anh.
- Âm hơi không có trong giọng Việt nên cần học thật kỹ kỹ thuật (kiểu cách) tạo âm .
- Thực hành nhiều lần để cảm nhận dây thanh âm mở, hơi trực tiếp từ phổi ra tạo âm. âm khác nhau là do hình dáng vị trí môi lưỡi khác nhau (sẽ học kỹ trong từng âm).
- Nên học 1 âm khoảng 1-2 ngày, trong ngày để ý luyện tâp mọi lúc mọi nơi, tập phát âm riêng và trong từ (chọn vài từ dễ đọc).
Chúc các bạn vui học!
Bs.Đỗ Quang Vinh
Các Kiểu Tạo Âm
Post Views:
408